Công Trình Công Nghiệp Là Gì? Phân Cấp Công Trình Công Nghiệp
Nói về “công trình xây dựng” thì chắc chắn ai cũng sẽ hình dung đó là sản phẩm của ngành xây dựng do những người hoạt động trong lĩnh vực này tạo ra. Hiểu đơn giản, công trình xây dụng là cái nhà, là trường học, là bệnh viện, là đường xá, là siêu thị, là nhà máy, là chung cư,…tất cả những gì được xây dựng.
Công trình công nghiệp bao gồm: Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình luyện kim và cơ khi chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công trình dầu khí, công trình năng lượng, công trình hóa chất, công trình công nghiệp nhẹ.
Công trình hạ tầng kỹ thuật: nằm trong gói công trình này bao gồm công trình cấp, thoát nước, xử lý chất thải rắn, đèn sáng công cộng, và các công trình khác như: công viên, cây xanh, bãi đổ xe,…
Công trình công nghiệp cấp 1 là gì? Phân cấp công trình công nghiệp
Nhiều công ty đang cần làm hồ sơ năng lực nhưng không biết công trình nào được cho vào công trình công nghiệp? Công trình công nghiệp đó thuộc công trình cấp mấy?
– Dưới đây là bảng phân chia từng mục quý công ty, doanh nghiệp
T.T
|
Loại công trình công nghiệp
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
|||||
Đặc biệt
|
I | II | III |
IV
|
||||
1.2.1
|
Sản xuất vật liệu xây dựng
|
|||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác)
|
TCS (triệu m3sản phẩm/năm)
|
≥ 3
|
< 3
|
|||||
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng
|
TCS (triệu tấn xi măng/năm)
|
> 1
|
0,5 ÷ 1
|
< 0,5
|
||||
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng
|
TCS (triệu tấn xi măng/năm)
|
> 1,5
|
0,5 ÷ 1,5
|
< 0,5
|
||||
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu
|
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
|
> 150
|
≤ 150
|
|||||
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước
|
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
|
> 150
|
30 ÷ 150
|
< 30
|
||||
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC
|
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)
|
> 200
|
100 ÷ 200
|
< 100
|
||||
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung
|
TCS (triệu viên gạch/năm)
|
> 60
|
20 ÷ 60
|
< 20
|
||||
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát
|
TCS (triệu m2sản phẩm/năm)
|
> 15
|
5 ÷ 15
|
< 5
|
||||
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh
|
TCS (triệu sản phẩm/năm)
|
> 1
|
0,3 ÷ 1
|
< 0,3
|
||||
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng
|
TCS (triệu m2kính/năm)
|
> 20
|
5 ÷ 20
|
< 5
|
||||
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…)
|
TCS (nghìn m2 kính/năm)
|
≥ 200
|
< 200
|
|||||
1.2.2
|
Luyện kim và cơ khí chế tạo
|
|||||||
1.2.2.1. Nhà máy luyện kim
|
||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu
|
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
|
> 0,5
|
0,1 ÷ 0,5
|
< 0,1
|
||||
b) Nhà máy luyện, cán thép
|
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
|
> 1
|
0,5 ÷ 1
|
< 0,5
|
||||
1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim
|
Tầm quan trọng
|
Mọi quy mô
|
||||||
1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp
|
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
|
> 5
|
2,5 ÷ 5
|
< 2,5
|
||||
1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp
|
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
|
> 1
|
0,5 ÷ 1
|
< 0,5
|
||||
1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 200
|
≤ 200
|
|||||
1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc
|
TSL (sản phẩm/năm)
|
> 250
|
≤ 250
|
|||||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung
|
TSL (sản phẩm/năm)
|
> 130
|
≤ 130
|
|||||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành
|
TSL (sản phẩm/năm)
|
> 40
|
≤ 40
|
|||||
1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ
|
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm)
|
> 10
|
5 ÷ 10
|
< 5
|
||||
1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô
|
TSL (nghìn xe/năm)
|
> 10
|
5 ÷ 10
|
< 5
|
||||
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy
|
TSL (nghìn xe/năm)
|
> 500
|
≤ 500
|
|||||
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa
|
TSL (nghìn đầu máy/năm)
|
> 1
|
0,5 ÷ 1
|
< 0,5
|
||||
1.2.3
|
Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
|||||||
1.2.3.1. Mỏ than hầm lò
|
TSL (triệu tấn than/năm)
|
> 1
|
0,3 ÷ 1
|
< 0,3
|
||||
1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò
|
TSL (triệu tấn quặng/năm)
|
> 3
|
1 ÷ 3
|
< 1
|
||||
1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên
|
TSL (triệu tấn than/năm)
|
≥ 2
|
< 2
|
|||||
1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên
|
TSL (triệu tấn quặng/năm)
|
≥ 2
|
< 2
|
|||||
1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than
|
TSL (triệu tấn/năm)
|
> 5
|
2 ÷ 5
|
< 2
|
||||
1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)
|
TSL (triệu tấn/năm)
|
> 7
|
3 ÷ 7
|
< 3
|
||||
1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
1.2.4
|
Dầu khí
|
|||||||
1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
1.2.4.2. Công trình lọc dầu
|
TCS (triệu tấn /năm)
|
≥ 10
|
< 10
|
|||||
1.2.4.3. Công trình chế biến khí
|
TCS (triệu m3khí/ngày)
|
≥ 10
|
< 10
|
|||||
1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học
|
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 500
|
200 ÷ 500
|
< 200
|
||||
1.2.4.5. Kho xăng dầu
|
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
|
> 100
|
5 ÷ 100
|
0,21 ÷ < 5
|
< 0,21
|
|||
1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng
|
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
|
> 100
|
5 ÷ 100
|
< 5
|
||||
1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng
|
Tầm quan trọng
|
Cấp III với mọi quy mô
|
||||||
1.2.5
|
Năng lượng
|
|||||||
1.2.5.1. Công trình nhiệt điện
|
TCS (MW)
|
> 2.000
|
600 ÷ 2.000
|
50 ÷ < 600
|
< 50
|
|||
1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân
|
Tầm quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
||||||
1.2.5.3. Công trình thủy điện
|
TCS (MW)
|
> 1000
|
> 50 ÷ 1000
|
> 30 ÷ 50
|
≤ 30
|
|||
1.2.5.4. Công trình điện gió
|
TCS (MW)
|
> 30
|
10 ÷ 30
|
< 10
|
||||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời
|
TCS (MW)
|
> 30
|
10 ÷ 30
|
< 10
|
||||
1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt
|
TCS (MW)
|
> 10
|
5 ÷ 10
|
< 5
|
||||
1.2.5.7. Công trình điện thủy triều
|
TCS (MW)
|
> 50
|
30 ÷ 50
|
< 30
|
||||
1.2.5.8. Công trình điện rác
|
TCS (MW)
|
> 70
|
> 15 ÷ 70
|
5 ÷ 15
|
< 5
|
|||
1.2.5.9. Công trình điện sinh khối
|
TCS (MW)
|
> 30
|
10 ÷ 30
|
< 10
|
||||
1.2.5.10. Công trình điện khí biogas
|
TCS (MW)
|
> 15
|
5 ÷ 15
|
< 5
|
||||
1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp
|
Điện áp (kV)
|
≥ 500
|
220
|
110
|
35
|
< 35
|
||
1.2.6
|
Hóa chất
|
|||||||
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 500
|
200 ÷ 500
|
< 200
|
||||
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy)
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 500
|
300 ÷ 500
|
< 300
|
||||
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
≥ 300
|
< 300
|
|||||
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 15
|
10 ÷ 15
|
< 10
|
||||
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 200
|
100 ÷ 200
|
40 ÷ < 100
|
< 40
|
|||
b) Nhà máy sản xuất sô đa
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 300
|
200 ÷ 300
|
< 200
|
||||
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
≥ 20
|
< 20
|
|||||
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 20
|
10 ÷ 20
|
< 10
|
||||
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 500
|
200 ÷ 500
|
< 200
|
||||
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 5
|
≤ 5
|
|||||
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất pin
|
TSL (triệu viên/năm)
|
> 150
|
15 ÷ 150
|
< 15
|
||||
b) Nhà máy sản xuất ắc quy
|
TSL (nghìn kWh/năm)
|
> 450
|
150 ÷ 450
|
< 150
|
||||
c) Nhà máy sản xuất que hàn
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
≥ 3
|
< 3
|
|||||
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp
|
TSL (nghìn m3 khí/h)
|
≥ 8,5
|
< 8,5
|
|||||
1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su:
|
||||||||
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo
|
TSL (triệu chiếc/năm)
|
> 1
|
0,5 ÷ 1
|
< 0,5
|
||||
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp
|
TSL (triệu chiếc/năm)
|
> 5
|
1 ÷ 5
|
< 1
|
||||
c) Nhà máy sản xuất băng tải
|
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)
|
> 500
|
200 ÷500
|
< 200
|
||||
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật
|
TSL (triệu sản phẩm/năm)
|
> 1,5
|
0,5 ÷ 1,5
|
< 0,5
|
||||
1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng …)
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 15
|
5 ÷ 15
|
< 5
|
||||
1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 20
|
5 ÷ 20
|
< 5
|
||||
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 20
|
5 ÷ 20
|
< 5
|
||||
1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 600
|
350 ÷ 600
|
< 350
|
||||
1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ
|
||||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
Tầm quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
|
||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm
|
Sức chứa (tấn)
|
> 10
|
≤ 10
|
|||||
Kho lưu động
|
Tầm quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô
|
||||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ
|
||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm
|
Tầm quan trọng
|
Cấp I với mọi quy mô
|
||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm
|
Sức chứa (tấn)
|
> 50
|
≤ 50
|
|||||
Kho lưu động
|
Tầm quan trọng
|
Cấp II với mọi quy mô
|
||||||
1.2.7
|
Công nghiệp nhẹ
|
|||||||
1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm
|
||||||||
a) Nhà máy sữa
|
TSL (triệu lít/năm)
|
> 100
|
30 ÷ 100
|
< 30
|
||||
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 25
|
5 ÷ 25
|
< 5
|
||||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 150
|
50 ÷ 150
|
< 50
|
||||
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát
|
TSL (triệu lít/năm)
|
> 100
|
25 ÷ 100
|
< 25
|
||||
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng
|
||||||||
a) Nhà máy xơ sợi
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 75
|
30 ÷ 75
|
< 30
|
||||
b) Nhà máy dệt
|
TSL (triệu m2sản phẩm/năm)
|
> 25
|
5 ÷ 25
|
< 5
|
||||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)
|
TSL (triệu m2sản phẩm/năm)
|
> 35
|
10 ÷ 35
|
< 10
|
||||
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
|
TSL (triệu sản phẩm/năm)
|
> 10
|
2 ÷ 10
|
< 2
|
||||
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da
|
TSL (triệu sản phẩm/năm)
|
> 12
|
1 ÷ 12
|
< 1
|
||||
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 15
|
2 ÷ 15
|
< 2
|
||||
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 25
|
3 ÷ 25
|
< 3
|
||||
h) Nhà máy bột giấy và giấy
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 100
|
60 ÷ 100
|
< 60
|
||||
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá
|
TSL (triệu bao thuốc lá/năm)
|
> 200
|
50 ÷ 200
|
< 50
|
||||
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)
|
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
|
> 300
|
100 ÷ 300
|
< 100
|
||||
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)
|
TSL (triệu sản phẩm/năm)
|
> 400
|
300 ÷ 400
|
< 300
|
||||
n) Nhà máy in tiền
|
Tầm quan trọng
|
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
|
||||||
1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản
|
||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản
|
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
|
> 300
|
100 ÷ 300
|
< 100
|
||||
b) Nhà máy chế biến đồ hộp
|
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
|
≥ 100
|
< 100
|
|||||
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo
|
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
|
> 200
|
100 ÷ 200
|
1 ÷ < 100
|
< 1
|
Ghi chú:
– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
Các công trình được miễn xin cấp phép:
• Xây nhà có quy mô dưới 7 tầng: đây là một điều vô cùng lý tưởng với người dân khi có ý định xây nhà vì không còn phải đau đáu xin cấp phép nếu xây nhà không quá 7 tầng. Tuy nhiên công trình vẫn phải đảm bảo công trình phải có tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/50 và thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở.
• Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt các thiết bị: người dân có thể thoải mái sửa sang, tân trang cho ngôi nhà yêu thích của mình theo sở thích cá nhân mà không cần phải xin cấp phép.
• Công trình bí mật nhà nước.
• Công trình xây dựng theo lệnh khẩn.
• Công trình tạm phục vụ thi công công trình chính.
• Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ Tướng Chính Phủ, Bộ Trưởng, Thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân các cấp quyết định đầu tư.
• Xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị.
• Công trình thuộc hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn.
• Xây dựng công trình thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
• Công trình xây dựng nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
Để đảm bảo công trình công nghiệp được hoàn thiện thì việc đảm bảo an toàn lao động cũng không thể xem nhẹ, hãy trang bị cho đội ngủ lao động của mình các thiết bị cần thiết như giày bảo hộ, mũ bảo hộ, dây bảo hộ, găng tay bảo hộ lao động,…để đảm bảo an toàn khi thi công.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014:
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
- Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao thì việc đầu tư xây dựng nhà xưởng là rất cần thiết và quan trọng, phải tuân thủ những quy định, trình tự riêng nhất định.
Nếu quý khách đang có nhu cầu thi công nhà xưởng, thì nên theo dõi những thông tin được Kiến Trúc Hùng Gia Phát tổng hợp sau đây, chắc chắn sẽ rất cần thiết cho quý khách lúc này.
Tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng nhà xưởng
Hiện nay, các cơ quan đầu ngành và cơ sở pháp lý quy định các tiêu chuẩn thi công và vận hành nhà xưởng mới nhất đã xác định rõ các hạng mục về chủ cụ thể cho chủ đầu tư thầu thiết kế, đơn vị xây dựng phải tuân thủ nghiêm ngặt.
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà xưởng
Phải đảm bảo yêu cầu công nghệ tải trọng tác động, điều kiện địa chất công trình, địa chất, thủy văn, cụ thể:
- Với các thiết kế nhà xưởng sản xuất trên nền đất yếu phải có các biện pháp xử lý nền thích ứng với địa chất.
- Thiết kế nền cần đảm bảo các yêu cầu về công nghệ, điều kiện sử dụng, từ đó lựa chọn kết cấu cho phù hợp.
- Các dạng nền nhà xưởng sản xuất có: nền bằng bê tông cốt thép, nền lát gạch xi măng, nền bằng ván gỗ, chất dẻo,…
- Nền được thiết kế đối với khu vực kho bãi, vị trí cầu cạn dùng để bốc dỡ hàng hóa cần phải bằng phẳng.
- Cần có lớp lót cứng và hệ thống thoát nước nhanh.
- Đối với nền bằng bê tông phải chia thành từng ô có chiều dài tối đa 0,6m, giữa các mạch ô phải chèn bi tum, đồng thời lớp lót bê tông cần có độ dày tối thiểu 0,1m.
- Chiều rộng của nền hè nhà cần phải đạt từ 0,2 – 0,8m, có độ dốc 1 – 3%.
Tiêu chuẩn bản vẽ thiết kế móng
Cần đảm bảo phù hợp với tính chất cơ lý của đất nền và đặc trưng tự nhiên của nền xây dựng, cụ thể:
+ Móng có độ cao mặt trên thấp hơn mặt nền với chênh lệch như sau:
- Đối với cột cốt thép: 0,2m
- Đối với cột có khung chèn tường: 0,5m
- Đối với cột bê tông cốt thép: 0,15m
+ Độ cao chân đế cốt thép của hàng lang, cầu cạn đỡ các đường ống giữa các phân xưởng phải cao hơn độ cao sàn nền ít nhất 0,2m.
+ Móng cột thiết kế có khe co giãn và các phân xưởng có dự kiến mở rộng cần thiết kế chung cho 2 cột giáp liền nhau.
Tiêu chuẩn thiết kế tường và vách ngăn
Nếu dùng chân tường gạch phải có lớp chống thấm nước mưa, chống ẩm bằng vữa xi măng mác 75 dày 20cm đặt ngang ở mặt nền khi hoàn thiện. Với tường ngăn phân xưởng nên thiết kế có tháo lắp thuận tiện.
Tiêu chuẩn thiết kế cửa đi và cửa sổ
- Độ cao tối đa của cửa từ mặt sàn là 2,4m và phải đóng mở được..
- Cửa số lớn hơn 2,4m cần lắp khung cố định phòng trường hợp cần thiết bão, cần lắp cánh cửa có kẹp giữ chắc chắn và dễ đóng mở bằng cơ khí.
Ngoài ra còn các tiêu chuẩn như: điện chiếu sáng, ổ cắm điện, internet, sơ đồ tiết kiệm điện, phòng cháy chữa cháy, hệ thống chống sét, bố trí không gian,….
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng nhà xưởng
Để thiết kế và thi công 1 nhà xưởng hoàn thiện phù hợp và tiết kiệm chi phí, chủ đầu tư cần quan tâm đặc biệt đến các yếu tố sau đây:
- Phương án thi thiết kế và thi công
- Diện tích, quy mô nhà xưởng
- Các yếu tố về thẩm mỹ, môi trường
Như vậy, để đảm bảo tất cả những tiêu chuẩn và yêu cầu cho thiết kế và thi công nhà xưởng sao cho đúng tiêu chuẩn và lại đạt hiệu quả về chi phí đầu tư thì cần nghiên cứu và thực hiện bởi 1 đội ngũ có kinh nghiệm và chuyên môn.
Do đó, việc tìm đến các dịch vụ thi công nhà xưởng trọn gói (hoặc từng gói riêng lẻ) là rất cần thiết. Là đơn vị có nhiều năm làm việc trong nghề, THĂNG LONG VIỆT NAM hiểu rõ cái khách hàng cần và biết cách hoàn thành tốt nhất.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây có thể giúp mọi người có thêm nhiều kiến thức hữu ích cho mục tiêu xây dựng nhà xưởng của mình. Nếu cần hỗ trợ hãy liên hệ trực tiếp với XÂY DỰNG THĂNG LONG VN chúng tôi hy vọng được góp sức vào công trình nhà xưởng của bạn.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
+ Địa chỉ: Số 88 ngõ 264, tổ 12, đường Ngọc Thụy, Phường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, TP.Hà Nội, Việt Nam.
+ Điện thoại: 0916.288359
+ Email:Thanglongvietnam.jsc@gmail.com
Nguồn: xaydungthanglongvn.com